• Đăng ký

Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới

Trình tự thực hiện

- Cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp theo một trong số các phương thức sau: + Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định. + Trường hợp cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tuyến thì truy cập tại địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vnhoặc https://dichvucong.gov.vn. để thực hiện theo quy trình nộp hồ sơ trực tuyến. + Tổ chức/ cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Thời gian tiếp nhận và trả kết quả từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần. (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Riêng thứ 7 làm việc từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút. Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã - Công chức tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ, chuyển hồ sơ cho công chức tư pháp, hộ tịch. - Trường hợp hồ sơ còn thiếu so với quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định. Không để cá nhân phải đi lại bổ sung hồ sơ quá 01 lần cho một vụ việc. Bước 2: Công chức Tư pháp – hộ tịch Nghiên cứu hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, đủ điều kiện kết hôn trình lãnh đạo ký Giấy chứng nhận kết hôn. Trường hợp cần xác minh thì tiến hành xác minh. Bước 3: Lãnh đạo UBND xã xem xét ký Giấy chứng nhận kết hôn Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, công chức tư pháp hộ tịch cùng lãnh đạo UBND xã - Công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ;

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Trực tiếp
Thời hạn giải quyết:03 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc Khác

Phí - lệ phí:

Mô tả: - Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
Hình thức nộp Trực tuyến
Thời hạn giải quyết:03 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc. Khác

Phí - lệ phí:

Mô tả: - Nộp hồ sơ trực tuyến thì truy cập tại địa chỉ: + https://dichvucong.tayninh.gov.vn + https://dichvucong.gov.vn. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
Hình thức nộp Dịch vụ bưu chính
Thời hạn giải quyết:03 ngày làm việc Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc. Khác

Phí - lệ phí:

Mô tả: - Tổ chức/ cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải

Thành phần hồ sơ

* Giấy tờ phải nộp:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn Bản chính: 0 - Bản sao: 0
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, giấy tờ chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của cô Bản chính: 0 - Bản sao: 1
* Lưu ý: Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ Bản chính: 0 - Bản sao: 0
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu Bản chính: 0 - Bản sao: 0
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luậ Bản chính: 0 - Bản sao: 0
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới với Việt Nam lập, cấp, xác nhận Bản chính: 1 - Bản sao: 1
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và t Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp). Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Đối tượng thực hiện

- Công dân Việt Nam

- Người nước ngoài

Cơ quan thực hiện

- Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.

Cơ quan có thẩm quyền

- Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.

Kết quả thực hiện

- Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính)

Căn cứ pháp lý

- Luật 52/2014/QH13

- Luật 60/2014/QH13

- Nghị định 123/2015/NĐ-CP

- Thông tư 04/2020/TT-BTP

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã ở khu vực biên giới đăng ký kết hôn với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú. - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; - Không bị mất năng lực hành vi dân sự; - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm: + Kết hôn giả tạo; + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ; + Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; * Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.