• Đăng ký

Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Trình tự thực hiện

Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện Công chức tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ, chuyển hồ sơ cho Phòng Tư pháp Trường hợp hồ sơ còn thiếu so với quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định. Không để cá nhân phải đi lại bổ sung hồ sơ quá 01 lần cho một vụ việc. Bước 2: Phòng Tư pháp Nghiên cứu hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, đủ điều kiện kết hôn báo cáo lãnh đạo UBND huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu hồ sơ không đầy đủ và không đúng theo quy đình trình văn bản từ chối. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam nữ thì tiến hành xác minh. Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện Xem xét ký Giấy chứng nhận kết hôn hoặc văn bản từ chối Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, Phòng Tư pháp huyện. Lãnh đạo UBND huyện Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn.;

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Trực tiếp
Thời hạn giải quyết:15 Ngày làm việc

Phí - lệ phí: Lệ phí: 1.500.000 đồng. Cá nhân có thể thanh toán lệ phí bằng các hình thức: + Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì nộp tại quầy thu phí của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện. + Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì nộp thông qua chức năng thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh và thanh toán vào tài khoản ngân hàng của UBND huyện/thị xã/thành phố nơi nộp hồ sơ.()

Mô tả: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
Hình thức nộp Trực tuyến
Thời hạn giải quyết:15 Ngày làm việc

Phí - lệ phí: Lệ phí: 1.500.000 đồng. Cá nhân có thể thanh toán lệ phí bằng các hình thức: + Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì nộp tại quầy thu phí của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện. + Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì nộp thông qua chức năng thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh và thanh toán vào tài khoản ngân hàng của UBND huyện/thị xã/thành phố nơi nộp hồ sơ.()

Mô tả: Cá nhân nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại: + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/

Thành phần hồ sơ

* Giấy tờ phải nộp:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà n Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo t Bản chính: 0 - Bản sao: 0
- Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương Bản chính: 0 - Bản sao: 0
- Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộ Bản chính: 0 - Bản sao: 1
- Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn Bản chính: 0 - Bản sao: 1
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài Bản chính: 1 - Bản sao: 0
* Lưu ý: Đối với giấy tờ phải nộp, xuất trình:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ Bản chính: 0 - Bản sao: 0
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu Bản chính: 0 - Bản sao: 0
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc Bản chính: 0 - Bản sao: 0
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luậ Bản chính: 0 - Bản sao: 0
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và t Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước n Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. (trong giai đoạn chuyển tiếp Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Đối tượng thực hiện

- Công dân Việt Nam

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Cơ quan thực hiện

- Phòng Tư Pháp

Cơ quan có thẩm quyền

- Ủy ban nhân dân cấp Huyện

Kết quả thực hiện

- Giấy chứng nhận kết hôn

Căn cứ pháp lý

- Luật 60/2014/QH13

- Nghị định 123/2015/NĐ-CP

- Thông tư 15/2015/TT-BTP

- Luật 52/2014/QH13

- Thông tư 179/2015/TT-BTC

- Thông tư 04/2020/TT-BTP

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; - Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự; - Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờ cho phép cư trú do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp. - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình, gồm: + Kết hôn giả tạo; + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ; + Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. * Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.