• Đăng ký

Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Cấp tỉnh)

Trình tự thực hiện

- Tổ chức có nhu cầu thực hiện thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh. - Trường hợp tổ chức không có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính thì có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định. - Trường hợp tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ trực tuyến thì truy cập tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/ http://sonoivu.tayninh.gov.vn(trong mục Thủ tục hành chính) https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ (chọn đơn vị Sở Nội vụ) để thực hiện theo quy trình nộp hồ sơ trực tuyến. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định). Bước 1: Trung tâm phục vụ hành chính công - Thực hiện tiếp nhận hồ sơ: + Hồ sơ được cá nhân, tổ chức nộp trực tiếp tại Trung tâm. + Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích. + Hồ sơ được cá nhân, tổ chức nộp trực tuyến - Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp và hồ sơ sẽ được nhân viên bưu điện chuyển cho Sở Nội vụ thẩm định, giải quyết. Bước 2: Sở Nội vụ - Lãnh đạo phòng TCCCVC tiếp nhận hồ sơ và phân công công chức xử lý hồ sơ - Công chức phòng TCCCVC thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Phòng có ý kiến - Lãnh đạo phòng TCCCVC có ý kiến và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt - Lãnh đạo Sở phê duyệt tờ trình tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Bước 3: Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ, văn bản từ Sở Nội vụ, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký Văn bản và chuyển trả kết quả cho Sở Nội vụ Bước 4: Sở Nội vụ tiếp nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ chuyển kết quả cho phòng chuyên môn lưu và chuyển cho nhân viên bưu điện để chuyển Trung tâm phục vụ hành chính công. Bước 5: Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.;

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Trực tiếp
Thời hạn giải quyết:40 Ngày làm việc

Phí - lệ phí:

Mô tả: - Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) - Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
Hình thức nộp Trực tuyến
Thời hạn giải quyết:40 Ngày làm việc

Phí - lệ phí:

Mô tả: - Nộp hồ sơ trực tuyến thì truy cập tại địa chỉ + https://dichvucong.gov.vn/ + http://sonoivu.tayninh.gov.vn(trong mục Thủ tục hành chính) + https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ (chọn đơn vị Sở Nội vụ) để thực hiện theo quy trình nộp hồ sơ trực tuyến. - Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
Hình thức nộp Dịch vụ bưu chính
Thời hạn giải quyết:40 Ngày làm việc

Phí - lệ phí:

Mô tả: - Nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh. - Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đ

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo mẫu); Mẫu 1.2 - Điều lệ mẫu của quỹ xã hội_PL1.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Dự thảo điều lệ quỹ; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên ban sáng lập quỹ, sáng lập viên thành lập q Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản sao di chúc có chứng thực; Hợp đồng ủy quyền có công chứng (nếu có). Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Đối tượng thực hiện

- Công dân Việt Nam

- Người nước ngoài

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

- Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)

- Tổ chức nước ngoài

- Hợp tác xã

Cơ quan thực hiện

- Sở Nội vụ

Cơ quan phối hợp

- Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh

Kết quả thực hiện

- Quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.

Căn cứ pháp lý

- Thông tư 4/2020/TT-BNV

- Nghị định 93/2019/NĐ-CP

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã. b) Điều kiện thành lập quỹ: - Có mục đích hoạt động phù hợp: hỗ trợ và khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học, từ thiện, nhân đạo và các mục đích phát triển cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận; - Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ chức Việt Nam và có ít nhất 03 sáng lập viên. Điều kiện đối với sáng lập viên là công dân Việt Nam: có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích; đối với sáng lập viên là tổ chức Việt Nam: có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của Ban lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ; - Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ; - Có hồ sơ thành lập quỹ. c) Quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập, Ban sáng lập phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau: Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 1.300.000.000 (một tỷ ba trăm triệu đồng). Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi. d) Quỹ có tài sản của công dân, tổ chức nước ngoài góp với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập; Ban sáng lập quỹ phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau: - Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 1.200.000.000 (một tỷ hai trăm triệu đồng); - Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 620.000.000 (sáu trăm hai mươi triệu đồng); Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi. đ) Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ. e) Sau khi được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ nhưng quỹ không thực hiện đúng quy định về việc chuyển quyền sở hữu tài sản cho quỹ, thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực. Trường hợp vì lý do khách quan mà quỹ chưa thực hiện được việc chuyển quyền sở hữu tài sản, thì trong thời hạn 10 ngày trước khi hết thời hạn theo quy định, Ban sáng lập quỹ phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn chỉ thực hiện một lần và tối đa không quá 20 ngày, nếu quá thời gian gia hạn mà quỹ vẫn không thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực. g) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố về việc thành lập quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương đối với quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập về các nội dung chủ yếu sau đây: - Tên quỹ; - Địa chỉ trụ sở chính của quỹ, điện thoại, email hoặc website (nếu có) của quỹ; - Tôn chỉ, mục đích của quỹ; - Phạm vi hoạt động của quỹ; - Lĩnh vực hoạt động chính của quỹ; - Số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi quỹ mở tài khoản; - Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của quỹ; - Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và cơ quan cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ; - Số tài sản đóng góp thành lập quỹ của các sáng lập viên.