• Đăng ký

Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Trình tự thực hiện

Trường hợp cấp tỉnh
Bước 1: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Chuyên viên phòng Hành chính – thanh tra thực hiện tiếp nhận hồ sơ: + Hồ sơ được tổ chức/hộ kinh doanh nộp trực tiếp tại Chi cục. + Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích. + Hồ sơ được nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh đến Chi cục Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến). Gửi nhân viên bưu điện chuyển hồ sơ đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thẩm định và giải quyết. Bước 2: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Phòng Nghiệp vụ + Văn thư Chi cục tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên bưu điện, chuyển Trưởng phòng Nghiệp vụ + Phân công công chức xử lý. + Kiểm tra hồ sơ và xem xét tính đầy đủ của hồ sơ, trình Trưởng phòng xem xét: * Thành lập Đoàn đi thẩm định thực tế điều kiện đảm bảo an toàn thực tế tại cơ sở. * Tham mưu Lãnh đạo Chi cục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm . + Trình Lãnh đạo Chi cục phê duyệt. - Lãnh đạo Chi cục + Xem xét ký duyệt cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc thông báo không cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. + Chuyển Văn thư Chi cục đóng dấu. Bước 3: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Chuyên viên phòng Hành chính – thanh tra - Tiếp nhận kết quả giải quyết và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu. Lưu ý: Đối với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, tổ chức/cá nhân khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải gửi bộ hồ sơ gốc để so sánh, đối chiếu.;
Trường hợp cấp huyện
- Tổ chức, hộ kinh doanh có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà Tổ chức, hộ kinh doanh có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại UBND các huyện, thị xã, thành phố - Trường hợp Tổ chức, hộ kinh doanh không có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính thì có thể nộp trực tiếp tại UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định. - Ngoài 02 hình thức trên tổ chức, hộ kinh doanh có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại: + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ ngày lễ, ngày nghỉ). Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực hiện như sau: Bước 1: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện - Thực hiện tiếp nhận hồ sơ: + Hồ sơ được tổ chức/hộ kinh doanh nộp trực tiếp tại UBND các huyện, thị xã, thành phố. + Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích. + Hồ sơ được nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh - Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu hồ sơ đầy đủ in phiếu hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến). - Gửi nhân viên bưu điện chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn thẩm định và giải quyết. Bước 2: - Văn thư UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên bưu điện, chuyển Lãnh đạo văn phòng HĐND và UBND huyện/ thị xã/ thành phố phụ trách. - Phân công công chức xử lý. - Kiểm tra hồ sơ và xem xét tính đầy đủ của hồ sơ, trình Lãnh đạo văn phòng HĐND và UBND huyện/ thị xã/ thành phố phụ trách xem xét: + Thành lập Đoàn đi thẩm định thực tế điều kiện đảm bảo an toàn thực tế tại cơ sở. Trình Lãnh đạo văn phòng HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt. - Xem xét ký duyệt cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc thông báo không cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Bước 3: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện - Tiếp nhận kết quả giải quyết và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu. Lưu ý: Đối với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, tổ chức/cá nhân khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải gửi bộ hồ sơ gốc để so sánh, đối chiếu.;

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Trực tiếp
Thời hạn giải quyết:20 Ngày làm việc

Phí - lệ phí: Lệ phí: 700.000 đồng/lần/cơ sở.(Thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: Phục vụ dưới 200 suất ăn) Lệ phí: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở(Thẩm định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên) Lệ phí: 500.000 đồng/lần/cơ sở(Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe): Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm) Lệ phí: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở(Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe: Đối với cơ sở sản xuất khác (bao gồm cả cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)

Mô tả: - Trường hợp cấp tỉnh: Nộp tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh (107 Lê Lợi, khu phố 4, phường 2, Thành phố Tây Ninh) - Trường hợp cấp huyện: Nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện - Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Hình thức nộp Trực tuyến
Thời hạn giải quyết:20 Ngày làm việc

Phí - lệ phí: Lệ phí: 700.000 đồng/lần/cơ sở(Thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: Phục vụ dưới 200 suất ăn) Lệ phí: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở(Thẩm định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên) Lệ phí: 500.000 đồng/lần/cơ sở(Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe): Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm) Lệ phí: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở(Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe: Đối với cơ sở sản xuất khác (bao gồm cả cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)

Mô tả: - Nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại: + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ - Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Hình thức nộp Dịch vụ bưu chính
Thời hạn giải quyết:20 Ngày làm việc

Phí - lệ phí: Lệ phí: 700.000 đồng/lần/cơ sở Đồng(Thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: Phục vụ dưới 200 suất ăn) Lệ phí: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở Đồng(Thẩm định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên) Lệ phí: 500.000 đồng/lần/cơ sở Đồng(Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe): Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm) Lệ phí: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở Đồng(Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe: Đối với cơ sở sản xuất khác (bao gồm cả cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)

Mô tả: - Tổ chức, hộ kinh doanh có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà Tổ chức, cá nhân có yêu cầu. - Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 1 Phụ lục I kèm theo Nghị định này); phụ lục.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề p Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩ Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn th Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Đối tượng thực hiện

- Công dân Việt Nam

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài

- Cán bộ, công chức, viên chức

- Doanh nghiệp

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

- Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)

- Hợp tác xã

Cơ quan thực hiện

- Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm

- UBND cấp huyện

Kết quả thực hiện

- Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm..

Căn cứ pháp lý

- Luật 55/2010/QH12-An toàn thực phẩm

- Nghị định 155/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế

- Nghị định 67/2016/NĐ-CP

- Nghị định 15/2018/NĐ-CP

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

I. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế 1. Tuân thủ các quy định tại Điều 19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau: a) Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng; b) Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc; c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô nhiễm đối với thực phẩm; d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm; đ) Bảo đảm không có côn trùng và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; e) Không bày bán hoá chất dùng cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm. 2. Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 3. Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. II. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống 1. Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau: a) Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế; b) Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm; 2. Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.". III. Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm 1. Đáp ứng các quy định chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm. 2. Chỉ được phối trộn các phụ gia thực phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự phối trộn không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp tạo ra một sản phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng và mức sử dụng tối đa. 3. Việc sang chia, san, chiết phụ gia thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và ghi nhãn theo quy định hiện hành.