• Đăng ký

Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm

Trình tự thực hiện

Bước 1. Nộp hồ sơ - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh. - Nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại: + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ + Ứng dụng Tây Ninh Smart + Cổng hành chính công tỉnh Tây Ninh trên mạng xã hội Zalo - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định). Bước 2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Bộ phận Một cửa có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ phận Một cửa trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định. Bước 3: Thẩm định hồ sơ và quyết định cấp phép: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi thông báo nộp phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thẩm định hồ sơ; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Đối với công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi thì Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi về tác động của việc khai thác nước dưới đất của công trình đề nghị cấp phép đến an toàn công trình thủy lợi. + Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo rõ lý do bằng văn bản. + Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày. + Trường hợp phải lập lại báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép. Bước 4: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.;

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Trực tiếp
Thời hạn giải quyết:45 Ngày

Phí - lệ phí: Lệ phí: 400000 Đồng(Đối với đề án thiết kế giếng lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm) Lệ phí: 1000000 Đồng(Đối với đề án thăm dò có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm) Lệ phí: 2500000 Đồng(Đối với đề án thăm dò có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm) Lệ phí: 5000000 Đồng(Đối với đề án thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm)

Mô tả: - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ: Số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh. - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì nộp phí/lệ phí tại quầy thu phí của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Hình thức nộp Trực tuyến
Thời hạn giải quyết:45 Ngày

Phí - lệ phí: Lệ phí: 400000 Đồng(Đối với đề án thiết kế giếng lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm:) Lệ phí: 1000000 Đồng(Đối với đề án thăm dò có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm:) Lệ phí: 2500000 Đồng(Đối với đề án thăm dò có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm) Lệ phí: 5000000 Đồng(Đối với đề án thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm)

Mô tả: - Nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại: + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ + Ứng dụng Tây Ninh Smart + Cổng hành chính công tỉnh Tây Ninh trên mạng xã hội Zalo - Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì phí, lệ phí nộp thông qua chức năng thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh hoặc tài khoản số 3511.0.1031424.00000 của Sở Tài nguyên và Môi trường Tây N
Hình thức nộp Dịch vụ bưu chính
Thời hạn giải quyết:45 Ngày

Phí - lệ phí: Lệ phí: 400000 Đồng(Đối với đề án thiết kế giếng lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm) Lệ phí: 1000000 Đồng(Đối với đề án thăm dò có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm) Lệ phí: 2500000 Đồng(Đối với đề án thăm dò có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm) Lệ phí: 5000000 Đồng(Đối với đề án thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm)

Mô tả: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ Hà

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đơn đề nghị cấp giấy phép: Mẫu 03 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP. Mau 03.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công t Mau 24.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong Mau 25.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động: M Mau 26.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính từ thời điểm nộp hồ sơ Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu 03, Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP; Mẫu 03.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất; Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ng Mẫu 39.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ, đảm bảo mỗ Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Đối tượng thực hiện

- Công dân Việt Nam

- Doanh nghiệp

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

- Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)

- Hợp tác xã

Cơ quan thực hiện

- Sở Tài nguyên và Môi trường - tỉnh Tây Ninh

Cơ quan có thẩm quyền

- Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh

Cơ quan được ủy quyền

- Sở Tài nguyên và Môi trường - tỉnh Tây Ninh

Kết quả thực hiện

- Kết quả của thủ tục Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm theo Mẫu 21 Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.

Căn cứ pháp lý

- Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

- Nghị định

- Luật Tài nguyên nước năm 2023

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Việc khai thác tài nguyên nước phù hợp với Quy hoạch về tài nguyên nước; quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có nội dung khai thác, sử dụng tài nguyên nước; khả năng đáp ứng của nguồn nước; khai thác nước dưới đất phù hợp với quy định liên quan đến vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Điều 31 của Luật Tài nguyên nước; - Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra theo quy định của Luật Tài nguyên nước; - Bảo đảm thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo đầy đủ, chính xác.