• Đăng ký

Thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu

Trình tự thực hiện

Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức khi có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì được lựa chọn một trong các cách sau để nộp hồ sơ: Cách 1. Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh, địa chỉ: 83, đường Phạm Tung, Phường 3, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh. Cách 2. Nộp tại các điểm bưu chính thuộc Hệ thống bưu điện tỉnh Tây Ninh (bao gồm bưu điện: tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900.561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà tổ chức, cá nhân có yêu cầu. Cách 3. Nộp trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.tayninh.gov.vn để thực hiện theo quy trình nộp hồ sơ trực tuyến. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trong giờ hành chính (Sáng từ 7h-11h30’, Chiều từ 13h30’-17h00’). Hồ sơ được chuyển đến Sở Khoa học và Công nghệ Tây Ninh. Bước 2: Xử lý hồ sơ (1) Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân - Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. - Trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu. Người nhập khẩu nộp bản đăng ký có xác nhận của cơ quan kiểm tra cho cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa; - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập khẩu phải nộp cho cơ quan kiểm tra kết quả tự đánh giá sự phù hợp theo quy định. Người nhập khẩu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả tự đánh giá sự phù hợp và bảo đảm hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, người nhập khẩu phải kịp thời báo cáo cơ quan kiểm tra, đồng thời tổ chức việc xử lý, thu hồi hàng hóa này theo quy định của pháp luật. (2) Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật - Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. - Trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu. Người nhập khẩu nộp bản đăng ký có xác nhận của cơ quan kiểm tra cho cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa; Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập khẩu phải nộp cho cơ quan kiểm tra bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) chứng chỉ chất lượng (Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận hoặc Chứng thư giám định phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức giám định). Trường hợp, hàng hóa đã được tổ chức chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông quan, người nhập khẩu phải nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho cơ quan kiểm tra. Người nhập khẩu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bảo đảm hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, người nhập khẩu phải kịp thời báo cáo cơ quan kiểm tra, đồng thời tổ chức việc xử lý, thu hồi hàng hóa này theo quy định của pháp luật. Bước 3: Trả kết quả Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) hoặc theo đường bưu điện hoặc trên Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định.;

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Trực tiếp
Thời hạn giải quyết:1 Ngày

Phí - lệ phí:

Mô tả: (Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật - Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
Hình thức nộp Trực tuyến
Thời hạn giải quyết:1 Ngày

Phí - lệ phí:

Mô tả: (Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật - Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
Hình thức nộp Dịch vụ bưu chính
Thời hạn giải quyết:1 Ngày

Phí - lệ phí:

Mô tả: (Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật - Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đơn Đăng ký KT nhà nước về CLHH nhập khẩu và cam kết CLHH phù hợp với QCKT tiêu chuẩn công bố áp dụn ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU.docx Bản chính: 4 - Bản sao: 0
Phiếu tiếp nhận hồ sơ chất lượng hàng hóa nhập khẩu PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU.docx Bản chính: 2 - Bản sao: 0
Hợp đồng Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Vận đơn, hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có) (Có xác nhận của người nhập khẩu). Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm) (nếu có) Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có) Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có) Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (n Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Danh mục hàng hóa (nếu có) Bản chính: 0 - Bản sao: 1

Đối tượng thực hiện

- Công dân Việt Nam

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài

- Cán bộ, công chức, viên chức

- Doanh nghiệp

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

- Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)

- Hợp tác xã

Cơ quan thực hiện

- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Cơ quan có thẩm quyền

- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Kết quả thực hiện

- Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật: Bản đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của cơ cơ quan kiểm tra.

Căn cứ pháp lý

- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007

- Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

- Nghị định 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính Phủ về Nhãn hàng hóa.

- Nghị định 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.

- Nghị định 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính Phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/ 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

không