• Đăng ký

Cấp đổi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và có thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

Trình tự thực hiện

Trường hợp doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đăng ký thay đổi nội dung hoạt động của địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp nộp hồ sơ. -Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh). -Thông qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn . - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) và hồ sơ sẽ được chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết theo quy định.;

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Trực tiếp
Thời hạn giải quyết:1.5 Ngày làm việc

Phí - lệ phí: Lệ phí: 50000 Đồng()

Mô tả:
Hình thức nộp Trực tuyến
Thời hạn giải quyết:1.5 Ngày làm việc

Phí - lệ phí: Lệ phí: 0 Đồng()

Mô tả:
Hình thức nộp Dịch vụ bưu chính
Thời hạn giải quyết:1.5 Ngày làm việc

Phí - lệ phí: Lệ phí: 50000 Đồng()

Mô tả:

Thành phần hồ sơ

Đối với hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 62 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP: - Thông báo thay đổi nội dung Phụ lục II-9.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Trường hợp thay đổi người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, kèm theo thông báo phải có bản sao Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Văn bản đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp Phụ lục II-14.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) h Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Văn bản đề nghị bổ sung cập nhật thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm Phụ lục II-15.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấ Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện. Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Đối với hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 66 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP: - Thông báo về việc tạm ngừng Phụ lục II-19.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định và b Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Văn bản đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp Phụ lục II-14.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) h Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Văn bản đề nghị bổ sung cập nhật thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm Phụ lục II-15.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấ Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Đối với hồ sơ chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 72 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP: - Thông báo về việc chấm dứt h Phụ lục II-20.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, kèm theo thông báo phải có nghị quyết, Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) h Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Văn bản đề nghị bổ sung cập nhật thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm Phụ lục II-15.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấ Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doa Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doa Bản chính: 0 - Bản sao: 1
- Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh Bản chính: 0 - Bản sao: 1
- Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hi Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Đối với hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP: - Hồ sơ đăng ký hoạt động chi Phụ lục II-7.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Thông báo lập địa điểm kinh doanh. Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luậ Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Văn bản đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp Phụ lục II-14.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) h Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp Bản chính: 0 - Bản sao: 1

Đối tượng thực hiện

- Công dân Việt Nam

- Doanh nghiệp

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

- Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)

- Hợp tác xã

Cơ quan thực hiện

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Phòng Đăng ký kinh doanh

Kết quả thực hiện

- Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký địa điểm kinh doanh; Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ

Căn cứ pháp lý

- Luật 68/2014/QH13

- Nghị định 78/2015/NĐ-CP

- Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT

- Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT

- Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

(i) Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ đặt chi nhánh, văn phòng đại diện dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục về thuế với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế; (ii) Trước khi thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện phải đăng ký với Cơ quan thuế để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế; (iii) Doanh nghiệp không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau: - Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; - Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp; - Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự; - Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký”. (iv) Doanh nghiệp được tiếp tục đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau: - Đã có biện pháp khắc phục những vi phạm theo yêu cầu trong Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được Phòng Đăng ký kinh doanh chấp nhận; - Phải đăng ký thay đổi một số nội dung đăng ký doanh nghiệp để phục vụ quá trình giải thể và hoàn tất bộ hồ sơ giải thể theo quy định. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thay đổi phải kèm theo văn bản giải trình của doanh nghiệp về lý do đăng ký thay đổi; - Có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của các tổ chức, cá nhân gửi yêu cầu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 65 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về việc cho phép tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; - Doanh nghiệp đã được chuyển tình trạng pháp lý từ “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký” sang “Đang hoạt động”. (v) Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi. (vi) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau: - Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP; - Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; - Đã nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định. (vii) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau: - Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP; - Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ; - Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. (viii) Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.