• Đăng ký

Đăng ký thành lập công ty cổ phần

Trình tự thực hiện

Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký
Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Tây Ninh tại địa chỉ (https://dichvucong.tayninh.gov.vn).;
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài kh
Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Tây Ninh tại địa chỉ (https://dichvucong.tayninh.gov.vn). Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy và Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện. Sau khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất. Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực. Người đại diện theo pháp luật chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử. Trường hợp bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy không chính xác so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà người nộp hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ bằng bản giấy thì được coi là giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 63 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.;
Trường hợp đăng ký trực tiếp
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh Tây Ninh (số 83, đường Phạm Tung, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để chuyển đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản;

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Trực tiếp
Thời hạn giải quyết:3 Ngày làm việc

Phí - lệ phí: Lệ phí: 50000 Đồng(50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).)

Mô tả: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh Tây Ninh (số 83, đường Phạm Tung, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để chuyển đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Hình thức nộp Trực tuyến
Thời hạn giải quyết:3 Ngày làm việc

Phí - lệ phí: Lệ phí: 0 Đồng(Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).)

Mô tả: Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Tây Ninh tại địa chỉ (https://dichvucong.tayninh.gov.vn).
Hình thức nộp Dịch vụ bưu chính
Thời hạn giải quyết:3 Ngày làm việc

Phí - lệ phí: Lệ phí: 100.000 đồng/lần nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh Tây Ninh hoặc qua hệ thống Bưu điện. Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.()

Mô tả: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thành phần hồ sơ

Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có ch Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Trường hợp đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Phụ lục I-4.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
(ii) Điều lệ công ty Bản chính: 1 - Bản sao: 0
(iii) Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài Phụ lục I-8.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
(iv) Bản sao các giấy tờ sau đây: - Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luậ Phụ lục I-10.docx Bản chính: 0 - Bản sao: 1
(v) Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Trường hợp đăng ký doanh nghiệp xã hội
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Phụ lục I-4.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Điều lệ công ty Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài Phụ lục I-8.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản sao Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ p Phụ lục I-10.docx Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (phải có chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân, cổ đô Phụ lục II-26.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Trường hợp doanh nghiệp được chuyển đổi từ hộ kinh doanh có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư thì hồ sơ phải có
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Trường hợp đăng ký doanh nghiệp đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Phụ lục I-4.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Điều lệ công ty Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài Phụ lục I-8.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản sao Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ p Phụ lục I-10.docx Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc bản sao văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Phụ lục I-4.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
(ii) Điều lệ công ty Bản chính: 1 - Bản sao: 0
(iii) Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài Phụ lục I-8.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
(iv) Bản sao các giấy tờ sau đây: - Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luậ Phụ lục I-10.docx Bản chính: 0 - Bản sao: 1
(v) Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (phải có chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân, c Phụ lục II-26.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
(vi) Quyết định cho phép chuyển đổi thành doanh nghiệp xã hội bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền Bản chính: 1 - Bản sao: 0
(vii) Giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở bảo trợ xã hội, giấy phép thành lập và công nh Bản chính: 1 - Bản sao: 0
(viii) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Trường hợp ủy quyền cho tổ chức hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký do Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh n Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Đăng ký thành lập công ty cổ phần
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Phụ lục I-4.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Điều lệ công ty Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài Phụ lục I-8.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản sao Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ p Phụ lục I-10.docx Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Phụ lục I-4.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Điều lệ công ty Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài Phụ lục I-8.docx Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản sao Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ p Phụ lục I-10.docx Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản ủy quyền Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền Bản chính: 0 - Bản sao: 1

Đối tượng thực hiện

- Công dân Việt Nam

- Doanh nghiệp

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

- Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)

- Hợp tác xã

Cơ quan thực hiện

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

Kết quả thực hiện

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Căn cứ pháp lý

- Luật 68/2014/QH13

- Nghị định 78/2015/NĐ-CP

- Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT

- Nghị định 108/2018/NĐ-CP

- Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT

- THông tư

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

(i) Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau: - Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh; - Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp; - Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ; - Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. (ii) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau: - Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP; - Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ; - Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. (iii) Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.