• Đăng ký

Thủ tục đăng ký khai tử lưu động

Trình tự thực hiện

Công chức Tư pháp - hộ tịch được giao nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân. Bước 1: Công chức Tư pháp - hộ tịch - Tại địa điểm đăng ký khai tử lưu động, công chức Tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai tử. Bước 2: Công chức Tư pháp - hộ tịch; Lãnh đạo UBND cấp xã - Công chức Tư pháp - hộ tịch trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký Trích lục khai tử - Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét ký Trích lục khai tử Bước 3: Công chức Tư pháp - hộ tịch - Công chức tư pháp – hộ tịch đem theo Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người yêu cầu ký vào Sổ. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai tử ghi rõ “Đăng ký lưu động”.;

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Trực tiếp
Thời hạn giải quyết:05 Ngày

Phí - lệ phí:

Mô tả: - Công chức tư pháp - hộ tịch được giao nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân. - Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc

Thành phần hồ sơ

* Giấy tờ phải nộp:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu; 3. TK đăng ký khai tử.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và t Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền. Trường hợp các thôn Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng mi Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Đối tượng thực hiện

- Công dân Việt Nam

Cơ quan thực hiện

- Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.

Cơ quan có thẩm quyền

- Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.

Kết quả thực hiện

- Trích lục khai tử

Căn cứ pháp lý

- Luật 60/2014/QH13

- Nghị định 123/2015/NĐ-CP

- Thông tư 04/2020/TT-BTP

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Người chết không có người thân thích, người thân thích không sống cùng địa bàn xã hoặc là người già, yếu, khuyết tật không đi đăng ký khai tử được.