• Đăng ký

Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động

Trình tự thực hiện

Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân. Bước 1: Công chức Tư pháp - hộ tịch - Tại địa điểm đăng ký hộ tịch lưu động, công chức Tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai sinh. Bước 2: Công chức Tư pháp - hộ tịch, Lãnh đạo UBND cấp xã - Công chức Tư pháp - hộ tịch trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy khai sinh - Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét ký Giấy khai sinh Bước 3: Công chức Tư pháp - hộ tịch - Công chức Tư pháp - hộ tịch đem theo Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; công chức Tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người yêu cầu ký Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai sinh ghi rõ “Đăng ký lưu động”.;

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Trực tiếp
Thời hạn giải quyết:05 Ngày làm việc

Phí - lệ phí: Lệ phí: 8.000 Đồng(Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.)

Mô tả: - Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân. - Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thành phần hồ sơ

* Giấy tờ phải xuất trình:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và t Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của t Bản chính: 1 - Bản sao: 0
* Giấy tờ phải nộp:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng Bản chính: 1 - Bản sao: 0
- Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã Bản chính: 1 - Bản sao: 0

Đối tượng thực hiện

- Công dân Việt Nam

Cơ quan thực hiện

- Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.

Cơ quan có thẩm quyền

- Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.

Kết quả thực hiện

- Giấy khai sinh

Căn cứ pháp lý

- Nghị định 123/2015/NĐ-CP - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch

- Luật 60/2014/QH13-Hộ tịch

- Thông tư 04/2020/TT-BTP

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Trẻ em sinh ra mà cha mẹ bị khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký khai sinh cho con; cha mẹ bị bắt, tạm giam hoặc đang thi hành án phạt tù mà không còn ông bà nội, ngoại và người thân thích khác hoặc những người này không có điều kiện đi đăng ký khai sinh cho trẻ.